Một mắt bình thường về già. Khi điều tiết tối đa. Tính độ tụ của thấu kính phải mang ( cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết. thì tăng độ tụ của thể thủy tinh thêm 1dp.
Mắt một người bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ thêm 1 dp.
2/ Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,20 dp
B. 4,50 dp
C. 4,35 dp
D. 3,70 dp
2/ Để mắt nhìn thấy vật mà không phải điều tiết thì qua kính ảnh phải hiện ở vô cùng
Một người bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1dp. Để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết, người ấy phải đeo loại kính gì? Biết kính đeo cách mắt 2cm
A. Kính cận, độ tụ - 4,35dp
B. Kính lão, độ tụ 4,35dp
C. Kính cận, độ tụ - 4dp
D. Kính lão, độ tụ 4dp
Đáp án B
- Mắt người ấy bị tật lão thị nên:
- Để nhìn thấy vật cách mắt 25cm (không điều tiết) thì ảnh của vật qua kính phải hiện lên ở Cv (ở vô cực) của mắt.
Từ
với: d1 = 25 - 2 = 23cm (khoảng cách vật - kính); d1’ = -OkCv = -(OCv - OOk) = -¥ (khoảng cách ảnh - kính).
=> fk =d1= 23cm = 0,23m và kính lão
Một mắt bình thường về già khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1 dp.
a) Xác định điểm cực cận và cực viễn.
b) Tính độ tụ của thấu kính phải mang (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết.
Một người mắt không có tật về già, điểm cực cận cách mắt là X (m), khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm với điều tiết tối đa là D. Giá trị của xD gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2.
B. 2,0.
C. 3,3.
D. 1,9.
Chọn C
D min = 1 O C V + 1 O V D max = 1 O C C + 1 O V ⇒ D max − D min = 1 O C C − 1 O C V → O C V = ∞ D max − D min = 1 d p O C C = 1 m
+ Khi đeo kính để nhìn vật cách mắt 25cm mà mắt điều tiết tối đa thì ảnh A1B1 nằm tại điểm cực cận của mắt
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O 2 A 1 B 1 ⎵ d / d m = O C V = 1 ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − O C V = − 0 , 98 m d = 0 , 25 − 0 , 02 = 0 , 23 m ⇒ D k = 1 d + 1 d / = 1 0 , 23 + 1 − 0 , 98 = 3 , 33 d p
Một người mắt không có tật về già, điểm cực cận cách mắt là X (m), khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết là D. Giá trị của xD gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2.
B. 2,0.
C. 3,3.
D. 1,9.
Chọn A
D min = 1 O C V + 1 O V D max = 1 O C C + 1 O V ⇒ D max − D min = 1 O C C − 1 O C V → O C V = ∞ D max − D min = 1 d p O C C = 1 m
+ Khi đeo kính để nhìn vật cách mắt 25cm mà mắt điều tiết tối đa thì ảnh A1B1 nằm tại điểm cực viễn của mắt
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V = ∞ ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − O C V = − ∞ d = 0 , 25 − 0 , 02 = 0 , 23 m ⇒ D k = 1 d + 1 d / = 1 0 , 23 + 1 − ∞ = 4 , 35 d p
Một người mắt không có tật, có điểm cực cận cách mặt x m . Khi điều tiết tối đa thì độ tụ của mất tăng thêm 1 d p so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo để nhìn thấy một vật cách mắt 25 c m trong trạng thái điều tiết tối đa là D. Giá trị của D gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết rằng kính đeo cách mắt 2cm.
A.2
B.4,2
C.3,3
D.1,9
Đáp án cần chọn là: C
Mắt người không có tật thì cực viễn ở vô cùng.
Áp dụng công thức độ tụ của mắt khi nhìn vật ở cực cận (điều tiết tối đa) và cực viễn (không điều tiết)
1 O C C + 1 O V = 1 f 1 1 O C V + 1 O V = 1 f 2 ⇔ 1 ∞ + 1 O V = 1 f 2
D max − D min = 1 ⇔ 1 f 1 − 1 f 2 = 1 ⇔ 1 O C C = 1 ⇒ O C C = 1 m
Khi đeo kính, sơ đồ tạo ảnh là:
A B A ' B ' A '' B ''
d 1 ' + d 2 = O O M ⇒ d 1 ' = O O M − d 2
Vật ở cách kính 1 khoảng d 1 = 25 − 2 = 23 c m , ảnh ảo tạo ra ở vị trí cực cận.
Nên d 1 ' = 2 − O C c = − 98 c m
Độ tụ của kính là:
D = 1 f = 1 d 1 + 1 d 1 ' = 1 0,23 + 1 − 0,98 = 3,32 d p
Một mắt bình thường về già. Khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của thể thủy tinh thêm 1dp.
Xác định điểm cực cận và điểm cực viễn.
Khi nhìn gần nhất: Vật đặt tại điểm cực cận d = dc = OCc và mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt cực đại D = Dmax
Theo đề:
Vì mắt bình thường về già nên: OCv = ∞ → OCc = 1m
Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5 cm
3/ Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm một lượng: Δ D = 16 − 0 , 3 n d p (với n là số tuổi tính theo đơn vị hàng năm). Độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 và khoảng cực cận của mắt ở độ tuổi đó gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 67 dp và 9,2 cm
B. 77,6 dp và 1,5 cm
C. 77,6 dp và 9,2 cm
D. 67 dp và 1,5 cm
3/ So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm một lượng:
Một người cận thị về già chỉ có thể nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 50 cm đến 125 cm. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1. Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25 cm người đó phải dán thêm vào D1 một thấu kính mỏng đồng trục có độ tụ D’ gần giá trị nào nhất sau đây? Biết hai thấu kính ghép sát đồng trục có thể thay thể bằng thấu kính tưong đương có độ tụ bằng tổng độ tụ của hai thấu kính trên.
A. 2,6 dp.
B. 2,9 dp.
C. −1,4 dp.
D. −0,7 dp.
Chọn B
+ Nếu kính đeo sát mắt:
• Chữa cận:
D 1 = 1 − O C V = 1 − 1 , 25 = − 0 , 8 d p
• Chữa viễn:
D 2 = 1 0 , 25 + 1 − O C V = 1 0 , 25 + 1 − 0 , 5 = + 2 d p
→ D 2 = D 1 + D / D / = 2 − − 0 , 8 = 2 , 8 d p